Not a member yet?
Registration
Have an account already?
Login
Reset Password
An email with instructions for resetting the password has been sent to your email.
Thị thực nhập cảnh
Thông tin thị thực sau đây chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tìm hiểu tại Đại sứ quán Trung Hoa Dân Quốc gần nhất (bạn có thể tìm kím tại trang web của các đại sứ quán nước ngoài), hoặc tham khảo thông tin do Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao cung cấp. Trung tâm không xử lý các vấn đề về thị thực. Vui lòng hiểu rõ các quy định liên quan về thị thực trước khi khởi hành. Hoặc gọi đường dây phục vụ miễn phí cho người nước ngoài 0800-024-111.
1. Các loại thị thực
(1) Visa hạ cánh (chỉ có hộ chiếu vào Đài Loan): Thời hạn lưu trú bắt đầu từ hôm sau khi nhập cảnh và không được gia hạn. Phải rời Đài Loan trước khi thị thực hết hạn.
(2) Miễn visa (chỉ có hộ chiếu vào Đài Loan): Các quốc gia được miễn thị thực có thể ở lại Đài Loan cho đến khi hết hạn mà không cần xin visa trước khi đến Đài Loan.
Thời gian được phép ở lại Đài Loan bắt đầu từ ngày sau khi nhập cảnh vào Đài Loan, không được gia hạn thêm thời gian lưu trú. Phải rời khỏi Đài Loan trước thời hạn lưu trú.
※ Thị thực hạ cánh và được miễn thị thực phải rời khỏi Đài Loan trước khi hết hạn và không được đổi thành thị thực lưu trú tại Đài Loan.
(3) Visa lưu trú (mục đích học tiếng Trung): Với giấy phép nhập học do trung tâm cấp, học viên có thể xin visa lưu trú (mục đích học tiếng Trung) trước khi đến Đài Loan tại cơ quan ngoại giao, cơ quan kinh tế của Đài Loan trong nước hoặc nơi gần nhất.
Thị thực lưu trú có thể được chia thành hai loại: "Thị thực có thể gia hạn" và "Thị thực không gia hạn":
- Thị thực có thể gia hạn: Bạn có thể ở lại Đài Loan tối đa sáu tháng và bạn nên xin gia hạn trước khi thị thực (60/90 ngày) hết hạn
- Thị thực không gia hạn: Bạn không thể xin gia hạn tại Đài Loan, và bạn phải rời khỏi Đài Loan để xin visa mới.
※ Loại thị thực một lần sau khi rời khỏi đất nước, bạn phải xin lại trước khi đến Đài Loan lần nữa.
※ Visa đã hết hạn thì không được xin gia hạn tại Đài Loan, phải rời khỏi Đài Loan để xin visa mới.
(4) Thị thực lưu trú: Sinh viên nhập cảnh Đài Loan với thị thực lưu trú (mục đích của thị thực là để học tiếng Trung) có thể xin "thị thực lưu trú" tại Cao Hùng hoặc Bộ Ngoại giao Đài Bắc với bằng chứng minh đã học tiếng Trung Quốc đầy 4 tháng.
(5) Để biết thêm thông tin chi tiết về thị thực, vui lòng tham khảo trang web của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao: https://www.boca.gov.tw/mp-1.html
2.Gia hạn thị thực lưu trú tại Đài Loan
Nếu học viên chính thức của trung tâm có visa du học tiếng Trung gia hạn 60/90 ngày, có học lực tốt và đi học có mặt đầy đủ thì có thể xin gia hạn tại Cục xuất nhập cảnh nơi mình sinh sống, thời gian lưu trú tối đa là 180 ngày.
Sau khi hết thời hạn 180 ngày, bạn cần phải rời khỏi đất nước để xin thị thực lưu trú mới và sau đó quay trở lại Đài Loan, hoặc có bằng chứng minh bạn đã học tiếng Trung Quốc đầy 4 tháng, và xin "thị thực cư trú" tại Cao Hùng hoặc Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao Đài Bắc.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi xin gia hạn thị thực cư trú
- Hai bản sao "Chứng chỉ đang học tại trường" và "Chứng chỉ chuyên cần" của Trung tâm tiếng Trung
- Thẻ sinh viên
- Hộ chiếu
- Chứng từ thanh toán trước học phí tiếp theo
- "Đơn đăng ký cho các trường hợp tạm trú (tạm hoãn) ở nước ngoài"
Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo: https://www.immigration.gov.tw/5382/5385/7244/7250/7317/7329/29651/
Xin thị thực lưu trú tại Đài Loan
Các yêu cầu cần có để nộp đơn xin thị thực cư trú:
- Liên tục học tập tại Trung tâm đầy 4 tháng trở lên
- Biểu hiện trên lớp và tình trạng có mặt tốt
- Dự định tiếp tục học thêm 3 tháng trở lên và đã trả trước học phí kì sau
- Thời gian rời khỏi Đài Loan không quá 2 tuần
Những người đủ điều kiện có thể nộp đơn xin thị thực cư trú tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao. Sau khi có thị thực cư trú, bạn nên nộp đơn xin "Giấy phép cư trú cho người nước ngoài" tại cơ quan xuất nhập cảnh nơi bạn sinh sống trong vòng 15 ngày.
Khi xin thi thực lưu trú, cần chuẩn bị những giấy tờ dưới đây:
- Đơn đăng kí (vui lòng điền đơn trên trang web: https://visawebapp.boca.gov.tw)
- Chứng chỉ đang học tại trường
- Chứng chỉ chuyên cần
- Bảng thành tích
- Thẻ học sinh
- Kế hoạch học tập
- Chứng minh tài chính (bao gồm hồ sơ giao dịch, số dư khoảng 60.000 tân Đài tệ trở lên)
- Giấy khám sức khỏe
- Ảnh thẻ 2 tấm
- Hộ chiếu
- Phí làm thủ tục
- Giấy chứng minh thanh toán học phí kì sau
※Thẻ lưu trú hoặc Hộ chiếu nên đem theo bên người